1. Khi xem xét đến yếu tố sóng, hướng tuyến luồng nên được bố trí
2. Độ dằn của tầu (độ chìm xuống của tầu so với mực nước tĩnh) lớn nhất khi
3. Khi kiểm tra mức độ khó khăn của quá trình hàng hải, phương pháp nào sau đây được sử dụng:
4. Phương pháp (mô hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế:
5. Mức “0” của cao độ hải đồ khu vực là:
6. Cao trình bến tối ưu được xác định từ điều kiện:
7. Tầu Feeder là loại tầu:
8. Khi dòng chảy song song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên:
9. Các yếu tố nào sau đây không được xem xét đến trong thiết kế luồng tầu theo tiêu chuẩn luồng đường thủy nội địa Việt Nam:
10. Mực nước cao thiết kế được xác định từ:
11. Tốc độ gió trong tính toán tải trọng neo tầu được lấy
12. Chiều cao sóng thiết kế trong tính toán kết cấu công trình cảng lược tính dựa trên
13. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, chiều cao sóng H1% được hiểu là
14. Trọng tải tầu (DWT) được hiểu là
15. Thời gian khác thác của cảng phụ thuộc vào
16. Độ tĩnh lặng của bể cảng được xác định từ
17. Kho CFS dùng để
18. Cấp công trình bến phụ thuộc vào
19. Tốc độ gió cho phép trong khai thác công trình bến được quy định bởi
20. Bến dạng trụ va neo cập hay được xây dựng cho các bến chuyên dụng dầu khí vì
21. Đường thủy nội địa được phân cấp theo
22. Chiều sâu chạy tầu trôn luồng được tính từ
23. Khoảng dừng của tầu có thể xác định sơ bộ từ
24. Công trình luồng hàng hải được phân thành
25. Chiều sâu nước trước bến được tính từ:
26. Vùng đất cảng của càng thủy nội địa được quy định thế nào là đúng sau đây?
27. Vùng nước cảng của cảng thủy nội địa được quy định thế nào là đúng sau đây?
28. Công trình nào sau đây là Cảng thủy nội địa?
29. Khi lựa chọn kết cấu công trình bến cảng thủy nội địa cần chú ý đến các đặc điểm về tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên nào sau đây?
30. Kết cấu công trình bến được chọn phải thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu nào sau đây?
Làm lại